Quy trình sản xuất găng tay latex không bột: là sử dụng phương pháp polime hóa để làm trơn về mặt của găng tay, giúp dễ dàng trong quá trình tách khuôn và làm trơn bề mặt găng giúp người dùng dễ dàng đeo găng, đối với mỗi quy trình sản xuất chúng tôi cung cấp cho khách hàng Công nghệ sản xuất găng tay không bột

Nguồn nguyên liệu cây cao su: Trong công nghiệp cao su thì cao su là nguồn nguyên liệu quan trọng nhất, nó quyết định phần lớn tính năng sử dụng của sản phẩm. Do đó việc lựa loại cao su, phẩm cấp của từng loại cao su, đó là điều hết sức cần thiết. Đôi lúc trên một sản phẩm phải dùng đến hai, ba loại cao su và có phẩm chất khác nhau, có như thế mới đạt yêu cầu sử dụng và mang lại hiệu quả kinh tế cao cho sản xuất. Không thể có sản phẩm tốt nếu không sử dụng cao su đạt chất lượng. Ngược lại không nên sử dụng cao su tốt đối với những sản phẩm hay những phần trên sản phẩm không đòi hỏi tính cơ lý cao.

Hiện nay có 2 loại găng tay cao su latex (cao su tự nhiên): găng tay latex có bột và găng tay không bột, găng tay clo hóa, ứng với mỗi loại găng tay có dây chuyền sản xuất găng tay, máy móc sản xuất găng tay và công nghệ sản xuất găng tay khác nhau.

Quy trình sản xuất găng tay latex không bột:

Bước 1: Làm sạch khuôn sứ

  • Rửa bằng nước, một cat hay nước một lần (có thể thay sớm hơn nếu nước quá bẩn) (bồn nước số 1)
  • Phun tia nước
  • Chổi cọ rửa (chổi đôi dài), làm sạch chất bẩn. 1 ca thay nước 1 lần nước chảy tràn

Bước 2: Rửa bằng acid nitric (là một chất oxide hóa cực mạnh) nồng độ quy định: 0.2 – 1.0, nhiệt độ: 50 – 60 độ C, có tác dụng tẩy chất bẩn, bột còn bám chắc trên khuôn, thay hoặc châm thêm acid khi hàm lượng acid xuống thấp.

Bước 3: Làm sạch khuôn sứ (bồn nước số 2)

  • Rửa bằng nước nóng (70-80 độ C), rửa chất bẩn và lượng acid bám trên khuôn.
  • Chổi cọ rửa tròn (chổi đôi), làm sạch chất bẩn. Một cat hay nước 1 lần nước chảy tràn.

Bước 4: Làm sạch khuôn sứ (bồn nước rửa cuối)

  • Rửa bằng nước nóng (70 – 90 độ C), làm sạch lượng chất bẩn và dư lượng acid còn lại trên khuôn.

Bước 5:

  • Nhúng qua bồn tạo đông

CaCO3: bột tách khuôn, tùy tình hình thực tế mà điều chỉnh cho phù hợp.

Ca(NO3)2: chất tạo đông kết, điều chỉnh tùy tình hình thực tế.

Teric: chất phân tán, làm bóng, điều chỉnh tùy tình hình thực tế.

Bước 6: Qua bồn sấy tạo đông (nhiệt độ quy định 110 độ C – 140 độ C), khuôn phải được sấy khô hoàn toàn trước khi qua bồn mủ, nhằm tránh hiện tượng khuôn chưa khô qua bồn mủ sẽ tạo cục đông.

Bước 7: Nhúng mủ

  • Bồn mủ phải duy trì ổn định CTR: 3 – 3+, pH: 9 – 11
  • Các thông số khác tùy tình hình thực tế có thể thay đổi.

Bước 8: Sấy tiền lưu hóa

  • Sấy khô bán thành phẩm cho ráo nước.

Bước 9: Qua bồn tách chiết 1&2 (nhiệt độ quy định 50 độ C – 70 độ C)

  • Loại bỏ các chất bẩn, một số các tạp chất, các protein trong cao su.

Bước 10: Se viền

Bước 11: Qua tủ sấy lưu hóa, bắt đầu quá trình lưu hóa cao su

  • Tủ sấy 1, 2, 4 & 5 nhiệt độ quy định từ 110 độ C – 140 độ C
  • Tủ sấy 3 nhiệt độ quy định: 80 độ C – 120 độ C

Tùy tốc độ chuyền và thời gian ủ mủ mà giữ nhiệt cho thích hợp, các thông số nhiệt đối với quá trình lưu hóa là vô cùng quan trọng, khi tăng nhiệt độ sẽ làm tăng lượng lưu huỳnh hóa hợp cũng như tăng đáng kể tốc độ lưu hóa. Khi sự lưu hóa “chưa tới mức” hay “lưu hóa quá mức” đều làm ảnh hưởng đến các tính chất cơ lý của sản phẩm (đặc biệt nhất là độ chịu kéo đứt và độ dãn kéo căng), ngoài ra còn làm tuổi thọ sản phẩm bị giảm.

Bước 12: Qua các bồn tách chiết 3&4 (nhiệt độ quy định 60 độ C – 90 độ C)

Bước 13: Qua bồn bột bắp, việc nhúng bồn bột này giúp thành phẩm không bị dính, cũng như giúp việc mang găng dễ dàng hơn.

Bước 14: Qua tủ sấy cuối : Sấy khô.

Quy trình sản xuất găng tay không bột

Tương tự như quy trình sản xuất găng tay có bột, tuy nhiên cũng có vài điều khác biệt.

Bước 1: Làm sạch khuôn sứ

  • Rửa bằng nước, một cat hay nước một lần (có thể thay sớm hơn nếu nước quá bẩn) (bồn nước số 1).
  • Phun tia nước

Bước 2: Rửa bằng acid nitric (là một chất oxide hóa cực mạnh) nồng độ quy định: 0.2 – 1.0, nhiệt độ: 50 – 60 độ C, có tác dụng tẩy chất bẩn, bột còn bám chắc trên khuôn, thay hoặc châm thêm acid khi hàm lượng acid xuống thấp.

Bước 3: Làm sạch khuôn sứ (bồn nước số 2)

  • Rửa bằng nước nóng (70 – 80 độ C), rửa chất bẩn và lượng acid còn bám trên khuôn.

Bước 4: Bồn kiềm rửa khuôn, nhiệt độ từ 45 độ C – 65 độ C, nồng độ KOH : 0.2% – 0.8%.

Làm sạch bột, chất bẩn, một giờ kiểm tra nhiệt độ 1 lần, 1 ca thay 1 lần. Có tác dụng trung hòa acid.

Bước 5:

  • Chổi cọ rửa (chổi đôi dài) giúp làm sạch chất bẩn. Một cat hay nước 1 lần, nước chảy tràn.
  • Chổi cọ rửa tròn (chổi đôi) giúp làm sạch chất bẩn. Một cat hay nước 1 lần, nước chảy tràn.

Bước 6: Làm sạch khuôn sứ (bồn nước rửa 3 + bồn nước rửa cuối)

  • Rửa bằng nước nóng (60 – 80 độ C, pH: 6.0 – 8.0), làm sạch lượng chất bẩn và dư lượng KOH còn lại trên khuôn.

Bước 7:

  • Nhúng qua bồn tạo đông.

CaCO3: bột tách khuôn, tùy tình hình thực tế mà điều chỉnh cho phù hợp

Ca(NO3)2: chất tạo đông kết, điều chỉnh tùy tình hình thực tế.

Teric: chất phân tán, làm bóng, có thể điều chỉnh tùy tình hình thực tế.

Bước 8: Qua bồn sấy tạo đông (nhiệt độ quy định 110 độ C – 140 độ C), khuôn phải được sấy khô hoàn toàn trước khi qua bồn mủ, nhằm tránh hiện tượng khuôn chưa khô qua bồn mủ sẽ tạo cục đông.

Bước 9: Nhúng mủ

  • Bồn mủ phải duy trì ổn định CTR: 3 – 3+, pH: 9 – 11
  • Các thông số khác tùy tình hình thực tế có thể thay đổi.

Bước 10: Sấy tiền lưu hóa

  • Sấy khô bán thành phẩm cho ráo nước

Bước 11: Qua bồn tách chiết 1&2  (nhiệt độ quy định 50 độ C – 70 độ C).

  • Loại bỏ các chất bẩn, một số các tạp chất, các protein trong cao su.

Bước 12: Se viền

Bước 13: Qua tủ sấy lưu hóa 1, 2, 3 & 4, bắt đầu quá trình lưu hóa cao su, nhiệt độ quy định: 110 độ C – 140 độ C. Tùy tốc độ chuyền và thời gian ủ mủ mà giữ nhiệt độ cho thích hợp, các thông số nhiệt đối với quá trình lưu hóa là vô cùng quan trọng, khi tăng nhiệt độ sẽ làm tăng lượng lưu huỳnh hóa hợp cũng như tăng đáng kể tốc độ lưu hóa. Khi sự lưu hóa “chưa tới mức” hay  “lưu hóa quá mức” đều làm ảnh hưởng đến các tính chất cơ lý của sản phẩm (đặc biệt nhất là độ chịu kéo đứt và độ dãn kéo căng), ngoài ra còn làm tuổi thọ sản phẩm bị giảm.

Bước 14: Qua các bồn làm mát

  • Bồn làm mát số 1: bằng nước, nhiệt độ <60 độ C
  • Bồn làm mát số 2: bằng nước, nhiệt độ < 50 độ C
  • Bồn làm mát số 3: bằng nước, nhiệt độ < 40 độ C

Các bồn làm mát giúp nhiệt độ của khuôn giảm xuống trước khi qua bồn clo, tránh việc khuôn quá nóng làm bay hơi clo ở bồn clo.

Bước 15: Qua bồn clo, tại đây sẽ diễn ra cùng lúc hai phản ứng: phản ứng clo hóa gây ra bởi clo và phản ứng cộng hydracids với HCL (sinh ra khi xục clo vào nước) làm trơ bề mặt cao su giúp chống dính.

Bước 16: Qua 2 bồn dung dịch

  • Bồn dung dịch 1: chứa nước chảy tràn, nhiệt độ: 30 độ C – 50 độ C.
  • Bồn dung dịch 2: chứa nước chảy tràn, nhiệt độ: 30 độ C – 50 độ C.

Bước 17: Bồn tách chiết 3&4

Bước 18: Qua tủ sấy cuối: sấy khô

Các loại găng tay latex (găng tay cao su tự nhiện) sau khi được xử lý trên dây chuyền sản xuất găng tay, găng bán thành phẩm phải qua Quy trình để ổn định mủ trên găng tay, gọi là Quy trình sấy găng tay hậu lưu hóa, sử dụng máy sấy tỉnh với lồng quay bên trong hoặc Silo sấy sử dụng nguyên lý sấy khí động học để sấy

MEKONG TECH GROUP chuyên thiết kế chế tạo chuyển giao công nghệ dây chuyền sản xuất găng tay y tế đạt các tiêu chuẩn FDA là 1 sản phẩm đáp ứng tất cả  tiêu chí khắt khe nhất do FDA đề ra với chất lượng và quan trọng chính là sự an toàn đối với người sử dụng.tiêu chuẩn FDA là quy định khắt khe Cục quản lý Thực phẩm ,Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đưa ra giám sát độ an toàn sản phẩm thuộc danh mục quản lý lưu hành trong thị trường Hoa Kỳ. Và bất cứ NSX nào  muốn đưa sản phẩm của mình vào thị trường Mỹ đều tuân thủ quy định của Cục FDA và có  giấy chứng nhận FDA.

  • hực hiện quy trình kiểm tra bằng mắt với lỗ thủng và lỗi nhỏ.
  • Phù hợp tiêu chuẩn : ASTM D6319, và EN 455 Part 1, 2 & 3
  • Nguyên liệu Găng tay: Nitrile butadiene.
  • Độ căng kéo chiều ngang (Mpa): Trước khi sử dụng (18 Mpa, min) hay Sau khi sử dụng: (16 Mpa, min)
  • Độ dãn kéo chiều dọc (%): Trước khi sử dụng (500% min), và Sau khi sử dụng: (400% min)
  • Hàm Lượng ko chứa Protein

Liên hệ: MEKONG TECH GROUP

Số 81 (M5-23), Đường 37, Khu Đông Nam – KDC Vạn phúc, Quốc lộ 13, P.Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức, TP.HCM
Phone: +84-28-22404445;+84-28-37262687
Fax:+84-28-37262687
Email: sales.mktech@gmail.com
Hot line: +84907668850, skype: dvtuyen

Quy trình sản xuất găng tay latex không bột
Liên hệ